Thứ Năm, 16 tháng 5, 2013

Tiếng Đức


Tiếng Đức

 

Có một số tbạn trong GastBuch hỏi cách phát âm tiếng Đức. Mình thì không phải người Đức, cũng không học chuyên ngành ngoại ngữ Đức, chỉ đưa ra vài ý kiến sau đây thôi:
1) tài liệu:
a. www.dict.leo.org trang web này có chỉ cách phát âm từ vựng tiếng Đức
b. khi đọc câu, cứ đọc từng từ rõ ràng, không đọc lướt. Cuối câu thì xuống giọng, nếu là câu hỏi thì lên giọng ( gọi là tăng giảm Melodie cho có vẻ nghệ thuật tí )

2) Ghi nhớ :
[ä] đọc là e ( ví dụ: Länder đọc là Len-đờ )
[ö] = uê (ví dụ: Schön đọc là S-uyênnn
[ü] = uy (ví dụ: Üben đọc là Uy-bền)
ss;s = z (ví dụ: Saison đọc là Zai-zòn)
z = ts (ví dụ: Zeit đọc là Tsai)
sch = S ( đọc "sờ" mạnh ra )
e = ê
ei = ai (ví dụ: Wein đọc là v-ain)
ie = i
eu = oi (ví dụ: Euro đọc là Oi-rô)
äu = oi (ví dụ: Jubiläum đọc là Dzu-bi-loi)
au = ao (ví dụ: Laut đọc là Lao-th)
tion = xion (ví dụ: Lexion đọc là Lék-xi-on)
v = phao (ví dụ: Verheiratet đọc là phè-hei-ra-tét)
w = vê (ví dụ: Wasser đọc là Vá-sơ)
t = th (ví dụ: Titel đọc là Tí-tềl)
ng = ngờ (ví dụ: langsam đọc là lănggg-zàm)
ch = kh (giữ lưỡi, "khì" ra 1 cái )
j đọc là [d]

au thì đọc là au như tiếng Việt

Sơ lược về âm dài và âm ngắn đối với nguyên âm (a,i,u,e,o) trong tiếng Đức:

- Nguyên tắc đơn giản:
=> khi có 2 phụ âm giống nhau đi theo sẽ đọc ngắn
=> khi có 1 phụ âm đi theo sau đa phần sẽ đọc dài (hoặc ngắn), qui luật ở đây thì không rành, chỉ đọc theo quen mà thôi, chính xác thì nên tra DUDEN hay từ điển Rechtschreibung!

Ví dụ:

Kamm: đọc a ngắn
Kamin, Roman: đọc a dài

Mitte: đọc i ngắn
Mine: đọc i dài

Mutter: đọc u ngắn
nun, Mut: đọc u dài

Stelle: đọc ê ngắn
Mehr: đọc ê dài

kommen, Rolle: đọc ô ngắn
Monat, Lohn: đọc ô dài


Nguồn tham khảo: Từ điển Duden.

Ngữ pháp đức

Ngữ pháp đức

Chào cả nhà, hiện nay không biết còn ai thích học cái này nữa không nhỉ?

Nominativ


1.Khái niệm

Nominativ (viết tắt là N) là chủ từ trong câu. Nó được dùng để trả lời cho câu hỏi "wer?" ( ai?) hoặc "was?" ( cái gì? ).

Ví dụ:

Der Tisch ist toll. (Cái bàn này thì đẹp)

N (trả lời cho câu hỏi "Was ist toll?"- Cái gì đẹp?)

Ein Kind spielt Tennis. (Một đứa trẻ chơi tennis)

N (trả lời cho câu hỏi "Wer spielt Tennis?" - Ai chơi tennis?)

2.Cách dùng mạo từ ở Nominativ

Các loại mạo từ (Artikel)

Mạo từ xác định:

der, die, das, die

dieser (diese, dieses)

jener, jeder, mancher, welcher?

Mạo từ không xác định:

ein, eine, ein

kein (keine, kein)

mein (dein, sein, ihr, unser, euer, ihr)

irgendein, was fuer ein?

feminin (giống cái)

die Die Lehrerin ist dort. (Cô giáo đó ở đàng kia)

eine Das ist eine gute Idee. (Đó là 1 ý kiến hay)

keine Das ist keine gute Idee. (Đó không phải là 1 ý kiến hay)

maskulin (giống đực)

der Hier ist der Student. (Người sinh viên đó ở đây)

ein Das ist ein Stuhl. (Đó là 1 cái ghế)

kein Das ist kein Stuhl. (Đó không phải là 1 cái ghế)

neutrum (giống trung)

das Das Bild kostet 10,000VND. (Bức tranh này giá 10,000 đồng)

ein Das ist ein Buch. (Đó là 1 quyển sách)

kein Das ist kein Buch. (Đó không phải là 1 quyển sách)

plural ( số nhiều)

die( mạo từ xác định)
Die Teppiche sind da hinten. (Những tấm thảm đó ở đằng sau)

- (mạo từ không xác định) Computer sind im dritten Stock. (Các máy vi tính ở tầng 3)

keine ( mạo từ phủ định) Das sind keine Fotos. (Đó không phải là những tấm hình)

Akkusativ

1.Khái niệm

Akkusativ (viết tắt là A) là túc từ trực tiếp của câu. Nó bổ nghĩa cho hành động của chủ từ, nghĩa là, nó bổ nghĩa trực tiếp cho động từ chính của câu. Nó được dùng để trả lời cho câu hỏi "Wen?" (ai?) hoặc "Was?" (làm cái gì?, có cái gì?).

Ví dụ:

Vera hat eine Wohnung. (Vera có một căn hộ)

A (trả lời cho câu hỏi "Was hat Vera" - "Vera có cái gì?)

Nam besucht seinen Freund. (Nam đến thăm bạn của mình)

A (trả lời cho câu hỏi "Wen besucht Nam? - "Nam đến thăm ai?)



2.Cách dùng mạo từ ở Akkusativ



feminin (giống cái)

die Ich kaufe gern die Lampe. (Tôi thích mua cái đèn này)

eine Frau Ida braucht eine Waschmachine. ( Bà Ida cần 1 cái máy giặt)

keine Er hat keine Freundin. (Anh ta không có bạn gái)

maskulin (giống đực)

den Wie findest du den Film? (Bạn cảm thấy bộ phim này như thế nào?)

einen Ich bestelle gern einen Apfelsaft. ( Tôi muốn gọi 1 ly nước táo)

keinen Wir haben keinen Kaffee. (Chúng tôi không có cà phê)

neutrum ( giống trung)

das Ich finde das Zimmer sehr eng. (Tôi cảm thấy căn phòng này rất chật)

ein Sie sucht ein Buch. (Cô ta tìm 1 quyển sách)

kein Wir haben kein Brot mehr. (Chúng tôi không có bánh mì )

plural (số nhiều)

die Er kauft die Betten da hinten. (Anh ta mua những cái giường ở dằng sau)

- Es gibt hier nur Qualitaetswaren. (Ở đây chỉ có những hàng hóa tốt)

keine Ich brache doch keine Sofas. (Tôi không cần những cái ghế dài)

Genitiv


1.Khái niệm

Genitiv (viết tắt là G ) thể hiện sự sở hữu của một danh từ chỉ người, đồ vật hay sự việc. Nó trực thuộc một thành phần trong câu (chủ từ, túc từ…).
Nó trả lời cho câu hỏi "Wessen?" (của ai?).

Ví dụ:

Das Buch
meines Vaters liegt auf dem Tisch. (Cuốn sách của bố tôi nằn trên bàn)

G(trả lời cho câu hỏi"Wessen Buch liegt auf dem Tisch?" -"Cuốn sách của ai nằn trên bàn?")

2.Cách dùng mạo từ ở Genitiv

feminin (giống cái)

der Hier ist das Haus der Nachbarin Eva. (Đây là nhà của cô láng giềng Eva)

einer Wie ist die Farbe einer Bluse? (Màu sắc của 1 cái áo sơ mi nữ như thế nào?)

maskulin (giống đực)

des Kennst du das Haus des Onkels Karl? ( Bạn có biết nhà của chú Karl không?)

eines Wie ist die Farbe eines Anzugs? (Màu sắc của 1 bộ vest nam như thế nào?)

neutrum (giống trung)

des Wie ist die Farbe des Kleides? (Màu sắc của cái đầm dài này như thế nào?)

eines Wie ist die Farbe eines Kleides? (Màu sắc của 1 cái đầm dài như thế nào?)

plural (số nhiều)

der Die Arbeit der Bauern ist sehr schwer.( Công việc của những người nông dân rất vất

Der Tisch ist toll. (Cái bàn này thì đẹp)

N (trả lời cho câu hỏi "Was ist toll?"- Cái gì đẹp?)
Der là mạo từ, tại sao lại dùng der
Tisch chắc là cái bàn.
Còn ist chắc giống "To be" trong tiếng Anh.
Toll là đẹp?


Ein Kind spielt Tennis. (Một đứa trẻ chơi tennis)

N (trả lời cho câu hỏi "Wer spielt Tennis?" - Ai chơi tennis?)

Em cũng hỏi tương tự
Sao lại dùng mạo từ ein?

Re: Ngữ pháp tiếng Đức (tổng hợp tất cả từ a-->z)


Der Tisch ist toll. (Cái bàn này thì đẹp)

N (trả lời cho câu hỏi "Was ist toll?"- Cái gì đẹp?)
Der là mạo từ, tại sao lại dùng der
Tisch chắc là cái bàn.
Còn ist chắc giống "To be" trong tiếng Anh.
Toll là đẹp?


Ein Kind spielt Tennis. (Một đứa trẻ chơi tennis)

N (trả lời cho câu hỏi "Wer spielt Tennis?" - Ai chơi tennis?)

Em cũng hỏi tương tự
Sao lại dùng mạo từ ein?

Em cũng đọc qua tiếng Đức thì chắc em biết trong tiếng Đức có "giống". Cái bàn mang giống đực: der (về giống anh sẽ post trong vài bài tới). Ở đây der vừa là mạo từ vừa là giống của cái bàn (Tisch). Nghĩa của các từ thì em có thể tra ở từ điển. ist thì giờ em cứ tạm hiểu nó giống với "To be" trong tiếng anh. Ngữ pháp về nó anh sẽ đưa lên trong cuối tuần này.

Dativ
1.Khái niệm

Dativ (viết tắt là D) là túc từ gián tiếp trong câu. Nó làm rõ nghĩa cho hành động của chủ từ, nghĩa là, nó bổ nghĩa gián tiếp cho động từ chính của câu. Nó được d
ùng để trả lời cho câu hỏi "Wem?" (ai?, hướng đến ai?, thuộc về ai?).

Vídụ:

Daniel schenkt seiner Schwester den Ballon. (Daniel tặng bong bóng cho em gái)

D (trả lời cho câu hỏi "Wem schenkt Daniel den Ballon" - "Daniel tặng bong bóng cho ai?")

Ich schreibe meiner Mutter einen Brief. (Tôi viết một lá thư cho mẹ tôi )

D (trả lời cho câu hỏi "Wem schreibst du einen Brief? - "Bạn viết một lá thư cho ai?")

Lưu ý: Dativ còn được dùng với một số động từ bắt buộc, ví dụ như helfen, gefallen, gehoeren, begegnen, danken…

Ví dụ:

Die Mutter hilft den Kindern bei den Hausaufgaben.

(Mẹ giúp các con làm bài tập về nhà)

2.Cách dùng mạo từ ở Dativ

Feminin (giống cái)

Der Eva schenkt der Lehrerin eine Karte.(Eva tặng một tấm thiệp cho cô giáo)

Einer Sie gibt einer Freundin die Schuhe. (Cô ta đưa đôi giày cho một bạn gái)

Maskulin (giống đực)

Dem Ich danke dem Vater fuer das Geschenk. (Tôi cám ơn bố về món quà đó)

Einem Er ist einem Kollegen bei mir begegnet. (Anh ta gặp 1 đồng nghiệp ở chỗ tôi)

Neutrum (giống trung)

Dem Sie kaufen dem Maedchen die Schokolade. (Họ mua sôcôla cho cô gái đó)

Einem Ich gebe einem Kind ein Eis. (Tôi đưa cho đứa trẻ một cây kem) Plural (số nhiều)

Den Ich schenke den Kindern das Buch. (Tôi tặng quyển sách này cho các con)

- Der Zirkusclown gefaellt Kindern sehr (Chú hề làm cho trẻ con rất yêu thích).

Em thấy tiếng Đức có từ vựng giống tiếng Anh nhưng mà ngữ pháp giống tiếng Pháp và các tiếng Slavơ. Không biết có đúng thế không ạ?
Với cả hình thức phủ định là thứ đặc thù rất riêng của mỗi ngôn ngữ.
Các tiếng khác đều phủ định vào động từ.
Tiếng Đức ở đây phủ định vào mạo từ. Thật là thú vị.

Anh không biết tiếng Pháp và các tiếng Slavo --> không biết điều đó có đúng không. Còn sự thú vị trong tiếng Đức thì đó là điều không bàn cãi hihi. Đó là sự thú vị trong "Giống ngữ pháp", "các Cách", cách chia động từ, danh từ (Tiếng Đức có 12 cách chia số nhiều của danh từ), đuôi tính từ ...

Logged

 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét